Thứ Ba, 13 tháng 9, 2016

Cumulative update KB3189866 for Windows 10 Version 1607 Build 14393.187

Hôm nay Microsoft phát hành bản cập nhật định kỳ hàng tháng cho Windows 10 version 1607. Bản cập nhật KB3189866 sẽ mang lại cho Windows 10 build 14393.187 trong đó bao gồm một số cài tiến và sửa lỗi hệ thống nâng cao hiệu suất.



Dưới đây là những thay đổi trên Windows 10 14393.187
  • Improved reliability of Windows Shell, map apps, Internet Explorer 11, and Microsoft Edge.
  • Addressed issue causing push-button reset to not work correctly and roll back on devices with language set to any of the Unicode languages.
  • Addressed issue causing devices to crash after disconnecting an e-reader that was attached to the device.
  • Addressed issue causing devices to not recognize a Secure Digital (SD) card if it is inserted and removed multiple times.
  • Addressed issue causing some apps to not respond to the commands in the app bar in Windows 10 Mobile.
  • Addressed issue that sometimes blocks alarm notifications in Windows 10 Mobile.
  • Improved support for using the camera app in Windows 10 Mobile Enterprise.
  • Addressed additional issues with rendering 4K resolution, missing Start menu tiles when running on battery, Internet Explorer 11, Microsoft Edge, Bluetooth compatibility, graphics, display rotation, app compatibility, Wi-Fi, Feedback Hub, Miracast, Windows Shell, revised daylight saving time, and USB.
  • Security updates to Microsoft Edge, Internet Explorer 11, Microsoft Graphics Component, Windows kernel, and Adobe Flash Player.
Để nhận bản cập nhật đi đến Settings>Update & security>Check for update hoặc cũng có thể tải về offline theo liên kết dưới

Thứ Hai, 12 tháng 9, 2016

Những thông số cơ bản của Gaming Mouse và những điều cần biết Những thông số bạn cần hiểu trước khi đi mua chuột.

DPI/CPI

DPI (dots-per-inch) hay CPI (count-per-inch) quyết định quãng đường mà con trỏ chuột của bạn đi được trên màn hình tương ứng với mỗi inch mà con chuột di chuyển ngoài thực tế.

Thông thường mỗi dot sẽ tương ứng với 1 pixel trên màn hình. Với cùng một quãng đường di chuột, DPI càng cao thì con trỏ chuột sẽ đi được 1 đoạn càng xa hơn.







Vậy game nào thì cần DPI cao?
Câu trả lời là chẳng game nào cả, bởi DPI từ 400 đến 800 là đã quá đủ dùng trừ khi bạn thích xoay 3 vòng chỉ với một cú lắc chuột trong các tựa FPS.
FPS
Một thuật ngữ vốn rất quen thuộc để chỉ số khung hình/giây nhưng đối với chuột thì frame ở đây là số lượng “ảnh” mà bộ cảm biến chụp lại trong một giây. Nguyên tắc làm việc của các loại cảm biến quang học là dựa vào ánh sáng phản xạ để lưu giữ các hình ảnh của bề mặt bàn di, và dựa vào các hình ảnh đó để tính toán ra vị trí, hướng di chuyển của con trỏ chuột.
FPS càng cao thì số lượng hình ảnh này càng nhiều và cũng đồng nghĩa với việc thao tác của người chơi sẽ càng chính xác.
FPS đặc biệt cần thiết đối với các tựa game bắn súng bởi người chơi sẽ thường xuyên có những cú vẩy chuột với tốc độ cao, và với một con chuột có chỉ số FPS thấp sẽ xảy ra hiện tượng loss – tức là mặc dù đã di chuyển chuột nhưng con trỏ thì vẫn giữ nguyên tại vị trí cũ.
Đối với các tựa game non-FPS thì điều này có thể ít xảy ra hơn song không phải là không có nếu như vẫn có những pha xử lý đòi hỏi di chuyển chuột thật nhanh.
Lift Distance
Khá dễ hiểu so với 2 thông số trên, Lift Distance cho biết độ cao tối đa khi nhấc chuột khỏi mặt phẳng mà ở độ cao đó bộ cảm biến vẫn tiếp tục hoạt động, ví dụ một con chuột có Lift Distance 5mm chẳng hạn, khi bạn nhấc nó cách mặt bàn hoặc pad một khoảng < 5mm và rê chuột sang hai bên thì con trỏ chuột trên màn hình vẫn làm việc.
Tại sao lại phải quan tâm đến Lift Distance? Nếu bạn đã từng trực tiếp xem các pro gamer FPS thi đấu, bạn có thể thấy rằng đa số họ đều sử dụng chuột với mức sensitivity khá thấp (tất nhiên vẫn có những trường hợp đặc biệt, nhưng không nhiều), và chuột phải di chuyển trên một phạm vi khá rộng.
Điều này dẫn đến thao tác nhấc chuột (để đưa con chuột về vị trí ban đầu) được thực hiện khá thường xuyên, và với một con chuột có Lift Distance cao thì bạn sẽ nhanh chóng cảm thấy sự khó chịu khi mà hồng tâm thường xuyên bị lệch mỗi lần nhấc chuột lên. Vì vậy mà đối với những game thủ FPS thì việc chọn một con chuột có Lift Distance cao là điều tối kỵ.
Refresh Rate/ Polling Rate
Tên gọi khác nhau có thể tùy vào từng hãng sản xuất và loại chuột, nhưng nhìn chung Polling Rate cho biết tần số mà sensor lấy mẫu trong một đơn vị thời gian, cụ thể là 1 giây. Ví dụ rate 500Hz tức là trong 1 giây sẽ có 500 lần chuột gửi thông tin về cho máy tính.

Polling Rate càng cao đồng nghĩa với việc máy tính sẽ thường xuyên nhận và xử lý những thông tin về con trỏ chuột một cách thường xuyên hơn, khiến cho con trỏ chuột di chuyển mượt hơn và hạn chế được hiện tượng loss khi di chuyển chuột nhanh (hạn chế chứ không gia tăng giới hạn loss của cảm biến).
Tốc độ di chuyển chuột của các game thủ FPS là vào khoảng từ 0,5m/s đến 2m/s, vì vậy mà khả năng giảm loss của Polling Rate chỉ có ý nghĩa đối với những loại chuột có giới hạn loss của cảm biến nằm trong khoảng này. Bởi nó sẽ gia tăng ngưỡng mà loss bắt đầu xuất hiện, từ đó hạn chế được loss. Còn đối với những cảm biến có giới hạn loss vượt qua mức 2m/s thì tăng Polling Rate chỉ có tác dụng làm cho con trỏ chuột di mượt hơn mà thôi.
Auto Correction
Auto Correction là chức năng tự động khiến con trỏ chuột di chuyển theo một đường thẳng khi bạn di chuột theo một đường nằm nghiêng 1 góc nhỏ so với phương ngang hoặc dọc. Bạn có thể vào Mouse Option của Windows sau đó bật tính năng Enhanced Pointer Precision sẽ có thể lập tức thấy được điều này.
Correction càng cao thì góc này sẽ càng lớn và càng làm ảnh hưởng đến khả năng di chuyển chuột một chính xác, một yếu tố rất cần thiết trong bất cứ một tựa game nào. Thử tưởng tượng bạn đang cần kéo con trỏ chuột hơi chếch một chút để ghìm súng khi spray hoặc mic những unit đứng gần sát nhau mà con trỏ chuột cứ đi ngang như cua thì sẽ tai hại thế nào
Rất may là các nhà sản xuất chuột hiện nay đều đã tích hợp tùy chọn loại bỏ tính năng này và người dùng chỉ cần update lên firmware thích hợp là không còn lo lắng gì về vấn đề này nữa.
Mouse Acceleration
Gia tốc chuột là tính năng làm cho quãng đường dịch chuyển của con trỏ chuột tăng tỉ lệ thuận với tốc độ di chuột, tức là với cùng một khoảng cách rê chuột là 10cm chẳng hạn, nếu bạn rê nhanh thì con trỏ chuột sẽ đi được xa hơn so với rê từ từ và gia tốc chuột càng lớn thì chênh lệch này sẽ càng nhiều.
Hầu hết các game thủ đều tắt bỏ tính năng này bởi trong khi thi đấu có những tình huống đòi hỏi phản xạ di chuột rất nhanh, và nếu có sự can thiệp của gia tốc chuột thì khi đó con trỏ sẽ bị đưa đến vị trí không như mong muốn.
Hầu hết các loại chuột gaming đều cho phép tắt bỏ tính năng này trong driver, tuy nhiên như vậy vẫn chưa đủ bởi trong Windows cũng tồn tại tính năng này. Để tắt một cách triệt để bạn cần phải can thiệp vào registry hoặc chèn thêm một số dòng lệnh vào launch icon của game.
Mouse Feet
Lật mặt dưới của bất kì một con chuột nào lên bạn cũng sẽ thấy ở các góc của con chuột có gắn những miếng nhựa mỏng gọi là feet. Tác dụng của những miếng này giúp cho việc di chuyển chuột được trơn tru và thường được làm bằng teflon (1 loại nhựa có đặc tính trơn).
Khác biệt giữa feet của gaming mouse với mouse thường đó là kích thước của feet thường lớn hơn rất nhiều và số lượng cũng nhiều hơn, đồng thời chất lượng của các miếng teflon cũng tốt hơn rất nhiều so với những loại thông thường.
Vấn đề về feet chỉ phát sinh khi bạn sử dụng chuột sau một thời gian dài, vì liên tục bị cọ sát với bề mặt pad nên không chóng thì chày feet cũng sẽ bị bào mòn, đặc biệt là đối với những loại pad cứng thì tốc độ bào mòn feet là rất nhanh, chỉ sau khoảng 2 đến 3 tháng là bạn có thể đã phải thay feet mới, còn pad vải nếu là loại tốt thì không cần lo lắng nhiều về vấn đề này.

Thứ Bảy, 10 tháng 9, 2016

Hướng dẫn chọn phiên bản Windows XP, 7, 8.1, 10 phù hợp với cấu hình máy tính

Hiện nay Windows có khá nhiều phiên bản khác nhau nên chọn được một phiên bản phù hợp với cấu hình máy tính và nhu cầu sử dụng khá khó khăn. Bài viết này mình sẽ hướng dẫn bạn cách chọn phiên bản Windows XP, 7, 8.1, 10 phù hợp nhất với máy tính của bạn.
Lưu ý: Nếu dùng Laptop thì tốt nhất bạn hãy chọn phiên bản Windows giống với lúc mới mua hoặc phiên bản mới hơn, không nên cài lùi phiên bản vì một số dòng máy khi cài lùi phiên bản sẽ không tìm được Driver phù hợp, xuất hiện một số lỗi Driver không mong muốn. Ví dụ khi mới mua máy tính mình được cài Windows 8.1, do đó mình không nên cài Windows 7 mà nên cài Windows 8.1 hoặc Windows 10
Ưu nhược điểm của các phiên bản Windows
Các phiên bản Windows thông dụng hiện nay gồm có Windows XP, 7, 8.1, 10. Riêng với phiên bản Windows 8 thì hiện nay do có nhiều lỗi nên mọi người đều chuyển qua dùng phiên bản Windows 8.1 để sử dụng ổn định hơn, khắc phục các lỗi có trên Windows 8
Windows XP
·         Ưu điểm: nhẹ, chạy tốt trên các máy tính đời cũ có cấu hình thấp.
·         Nhược điểm: giao diện khó sử dụng hơn so với các phiên bản khác, không chạy tối ưu được các phần mềm hiện đại dành cho máy tính có cấu hình cao.
Phiên bản này phù hợp với người dùng có máy tính cấu hình thấp.
Windows 7
·         Ưu điểm: chạy tốt tất cả các phần mềm dành cho Windows, độ ổn định cao, tương thích tốt với phần cứng.
·         Nhược điểm: tốc độ khởi động máy tính và chạy một số phần mềm sẽ hơi chậm hơn so với Windows 8.1
Phiên bản này phù hợp với người sử dụng để chơi các dòng Game cao cấp hoặc làm việc và học tập các lĩnh vực liên quan tới các phần mềm chuyên dụng như CNTT, đồ họa, kỹ thuật số,..
Windows 8.1
·         Ưu điểm: các Driver được tự động cài đặt, tốc độ khởi động và chạy các phần mềm nhanh hơn so với Windows XP, 7, 10
·         Nhược điểm: Wifi yếu, không tương thích với một số dòng máy tính gây ra hiện tượng màn hình đen, không tắt được máy tính
Phiên bản này phù hợp với người sử dụng có nhu cầu giải trí, học tập và làm việc ít liên quan tới các phần mềm chuyên dụng.
Windows 10
·         Ưu điểm: các driver được tự động cài đặt, giao diện thân thiện đẹp mắt, có nhiều chức năng mới.
·         Nhước điểm: Wifi yếu như Windows 8.1, không tương thích với một số dòng máy tính gây ra hiện tượng màn hình đen, không tắt được máy tính
Phiên bản này mới ra, phù hợp với các bạn muốn trải nghiệm cái mới.
Chọn phiên bản Windows phù hợp

Đầu tiên bạn hãy kiểm tra cấu hình máy tính bằng cách trên máy tính mở cửa sổ Run bằng tổ hợp phím Windows + R sau đó điền chữ dxdiag vào và chọn OK. Tiếp đến nếu có cửa sổ nào đó hiện lên hỏi YESNO thì bạn chọn YES

Cửa sổ mới hiển thị lên như hình dưới:

Như hình trên bạn chỉ cần quan tâm tới 2 dòng mà mình khoan tròn, trong đó:
·         Dòng đầu tiên là thông số CPU, thông số sau chữ @ là tốc độ của mỗi luồng CPU và phân ở giữa 2 dấu ngoặc đơn là số luồng của CPU, tốc độ của CPU bằng số luồng nhân với tốc độ của từng luồng. Cụ thể như hình trên tốc độ mỗi luồng CPU là 2.50GHz và có 8 luồng, tốc độ của CPU là 8 x 2.5 = 20 GHz
·         Dòng thứ hai là dung lượng RAM máy tính của bạn, bạn hãy lấy số đó chia cho 1024 sẽ ra số GB RAM. Như hình trên dung lượng RAM là 12288/1024 = 12 GB
Sau khi có thông số tốc độ CPU (20 GHz) và dung lượng RAM (12 GB), các bạn hãy dựa vào ưu nhược điểm của các phiên bản Windows và bảng dưới để xác định phiên bản Windows phù hợp với máy tính của bạn (nếu nhìn hình không rõ bạn hãy nhấp vào hình để xem với kích thước lớn hơn)

Như cấu hình của máy tính mình, tốc độ 20 GHz lớn hơn 12 GHz và có RAM 12 GB lớn hơn 4GB nên mình có thể cài 1 trong 3 phiên bản: Windows 7 Ultimate 64-bit, Windows 8.1 Pro 64-bit hoặc Windows 10 Pro 64-bit. Do mình là người dùng máy tính cho nhu cầu sử dụng các phần mềm chuyên dụng bên CNTT nên mình sẽ chọn phiên bản Windows 7 Ultimate 64-bit.

Sửa chữa triệt để lỗi corrupt files trong Windows 10

Corrupt files là một khái niệm nói về các tập tin hệ thống bị hỏng làm cho windows bị lỗi, các phần mềm hệ thống không chạy được do bị thiếu file hay file đã bị hư hỏng. Sau khi nâng cấp lên Windows 10 một số người bị gặp tình trạng lỗi khi windows hiển thị thông báo tập tin bị hỏng.

Để sửa chữa tập tin hỏng cách thông thường chúng ta vẫn hay sử dụng nhất đó là dùng lệnh sfc /scannow trong command prompt  hoặc powershell windows quét kiểm tra các tập tin hỏng nếu windows phát hiện lỗi và có thể tự sửa chữa đó quả là điều may mắn



Ngược lại windows phát hiện các tập tin bị lỗi nặng và không thể sửa chữa được mặc dù chúng ta đã cố gắng dùng lệnh Dism /Online /Cleanup-Image /RestoreHealth để sữa nhưng vẫn không fix được vì tập tin hệ thống đã hỏng nặng hoặc đã bị xóa



Để sửa chữa triệt để lỗi này chúng ta cần phải có tập tin thay thế cho tập tin hỏng và các tập tin thay thế này được nén trong file install.wim của bộ cài Windows 10.


Sử dụng lệnh sau đây để windows sửa chữa tự động
  • Dism /Online /Cleanup-Image /RestoreHealth /Source:wim:X:\sources\install.wim:1
hoặc
  • Dism /Online /Cleanup-Image /RestoreHealth /Source:wim:X:\sources\install.wim:1 /limitaccess
trong đó X là kí tự ổ đĩa ảo chứa bộ cài Windows 10 như trên hình là ổ E


Quá trình fix lỗi có thể rất lâu tùy thuộc có nhiều tập tin bị hỏng và khắc phục. Hãy kiên nhẫn chờ đợi cho quá trình sửa lỗi được hoàn tất.


Thứ Năm, 8 tháng 9, 2016

Tại sao bạn nên nâng cấp lên Office 2016?

Bài viết nêu bật các tính năng của bộ ứng dụng văn phòng Microsoft Office 2016 mới. Tại sao các ứng dụng office 2016 lại tốt và có nhiều tính năng nổi bật hơn




Nếu bạn muốn tìm hiểu lý do tại sao bạn nên nâng cấp lên Office 2016, hãy xem video này.



Bạn đang tự hỏi tại sao nên nâng cấp lên Office 2016 cho Windows? Không cần tìm kiếm nữa. Video này sẽ cho bạn biết sáu lý do hàng đầu. Bạn cần biết có gì mới trong mỗi ứng dụng? Xem Có gì mới và cải tiến trong Office 2016.




6 lý do hàng đầu cho việc nâng cấp

1. Được xây dựng để làm việc nhóm

Trong Word, PowerPoint và Excel, có tính năng chia sẻ dễ dàng ngay bên trong ứng dụng. Bạn cũng có thể xem ai có quyền truy nhập vào một tệp nhất định và ai đang làm việc trong đó.
Mẹo: Còn có tính năng gõ nhập theo thời gian thực trong Word. Khi bạn cộng tác với người khác trong một tài liệu, bạn sẽ nhìn thấy vị trí mà người khác đang làm việc và xem các chỉnh sửa của họ khi họ thực hiện.

2. Các Loại Biểu đồ mới trong Word, PowerPoint và Excel

Trực quan hóa dữ liệu tài chính hoặc phân cấp và làm nổi bật các thuộc tính thống kê cho dữ liệu của bạn, với các loại biểu đồ mới: Biểu đồ cây, Thác nước, Pareto, Biểu đồ tần suất, Hộp và Dải dữ liệu trung bình và Tia nắng hướng tâm.

3. Các cách đưa dữ liệu vào Excel nhanh hơn, dễ dàng hơn

Excel bao gồm một bộ tính năng mạnh mẽ mới, gọi là Lấy & Chuyển đổi, giúp cung cấp các chức năng thu thập và định hình dữ liệu nhanh chóng, dễ dàng. Lấy & Chuyển đổi cho phép bạn kết nối, kết hợp và tinh chỉnh các nguồn dữ liệu để đáp ứng nhu cầu phân tích của mình. 

4. Phần đính kèm hiện đại trong Outlook

Đính kèm tài liệu từ các mục gần đây của bạn và chia sẻ các mục này từ OneDrive hoặc SharePoint với người nhận email. Cấu hình quyền chia sẻ để tất cả người nhận đều có quyền truy nhập vào tệp đính kèm mà không cần rời khỏi ứng dụng.

5. Tra cứu Thông minh trong Word, PowerPoint, Excel và Outlook

Kiểm tra dữ kiện hoặc khám phá thuật ngữ trong tài liệu của bạn với Tra cứu Thông minh trên nền tảng Bing. Chỉ cần tô sáng thuật ngữ trong tài liệu của bạn và dùng tính năng này để hiển thị kết quả tìm kiếm từ web ngay trong môi trường đọc và biên soạn của bạn.

6. Cho Tôi Biết trong Word, PowerPoint, Excel, Outlook, Project, Visio và Access

Chỉ cần nhập điều bạn muốn làm trong ứng dụng bằng ngôn ngữ của riêng bạn, sau đó tính năng Cho Tôi Biết sẽ hướng dẫn bạn qua quy trình cũng như cung cấp các tài nguyên bổ sung.

Có gì mới trong mỗi ứng dụng?

Có nhiều tính năng mới và cải tiến khác trong từng ứng dụng. Để tìm hiểu các thay đổi và tính năng mới trong mỗi ứng dụng, hãy xem Có gì mới và cải tiến trong Office 2016.